DANH MỤC HÓA CHẤT

Công ty Văn Cao chúng tôi là Công ty chuyên cung cấp các loại hoá chất phục vụ cho ngành công nghiệp như: Sơn, Mực in, keo dán, tẩy rửa, phụ gia xi măng… Chúng tôi xin gửi tới Quý Công ty Danh mục các mặt hàng hoá chất chúng tôi đang kinh doanh:

 

STT

Tên hàng

Quy cách (Phuy/kgs) Xuất xứ

Trang

01

Butyl Acetate – BAC

180 Đài Loan 2
02

Butyl Cellosolve Solvent (BCS)

188 DOW 3
03

Cyclohexanone (CYC, Dầu Ông già)

190 Đài Loan 4
04

PEG 400 / 600

225 Indonesia 5->6
05

Ethyl Acetate (EA)

180 Trung Quốc 7
06

Propylene Glycol USP/EP

215 DOW 8
07

Methanol

160 Malaysia 9
08

Methyl acetate

190 Trung Quốc 10
09

Toluene

179 Singapore/Hàn Quốc 11
10

Xylene

179 Singapore 12
11

Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)

190 Singapore 13
12

T.E.A’99 (Triethanolamine’99)

220 Thái Lan 14
13

Mono Ethanol Amine (MEA)

210 Thái Lan 15
14

Monoethylene glycol (M.E.G)

225/235 InDo/ML 16
15

Dichloro methane, MC

270 DOW 17
16 Cellosolve Acetate (CAC) 200 Ấn Độ 18
17 Solvent 3040 155 Singapore 19
18 Anysol 100 (C9 OR A100) 179 Korea 20
19 Silres BS 16 280 Đức 21
20 Silres BS 290 200 Đức 22
21 Trichloroethylene (TCE) 290 Nhật 23
22 Perchloroethylene (PCE) 300 Nhật 24
23

Ethanol 99

165 Việt Nam 25
24

Nonylphenol Ethoxylate (NP9)

231,19 DOW 26

 

 

Butyl Acetic Ester, BAC

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 180 kg/phuy
2  Xuất xứ Đài Loan
3 Mô tả sản phẩm Tên khác : Butyl acetate, Butyl Acetic Ester, BAC

-Một chất lỏng không màu, trong suốt, độ bay hơi trung bình, có mùi ester đặc trưng.

-Hoà tan tất cả các dung môi hữu cơ như alcohol, ketone, aldehyde, ether, glycol ether, hydrocacbon mạch thẳng nhưng tan ít trong nước.

-N-BAC cũng hoà tan nitrate cellulose, polymer, nhựa và dầu. Nó là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn, thuộc da, giấy, hoá chất.

4 Ứng dụng -N-Butyl Acetate là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.-Độ bay hơi của N- Butyl Acetate rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt.

-Trong ứng dụng này, N-Butyl Acetate được dùng chung với N-butanol( tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch). \

-Không được thêm N-Butyl Acetate vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.

-N-Butyl Acetate cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.

 

 

 

Butyl Cellosolve Solvent ( BCS )

 

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 188kg/phuy
2  Xuất xứ DOW
3 Mô tả sản phẩm  

– Butyl Cellosolve (BCs) được tìm thấy trong một loạt các sản phẩm làm sạch – chất tẩy rửa  vết nhờn dùng cho các loại vật liệu như kính, bếp lò, thảm, làm mát không khí.  Nó là một chất lỏng không màu có vị ngọt, mùi ete. Nó cũng được biết đến như butyl glycol, Dowanol, và ethylene glycol monobutyl ether (EGBE). Dung môi Butyl Cellosolve (BCs) glycol ether tương thích với một loạt các loại nhựa và nó hòa tan 100% vào nước.

 

-Dung môi Butyl cellosolve (BCs) là chất lỏng, không màu, chất lỏng dễ cháy có mùi giống như glycol. Nó hòa tan trong nước, rượu, glycol, diethyl ether, acetone, chloroform và dung môi hữu cơ khác. Cellosolve là một ether monoalkyl của ethylene glycol. Butyl cellosolve tan nitrat cellulose và axetat.

4 Ứng dụng  

1. Dung môi Butyl cellosolve (BCs) dùng trong sơn và chất phủ bề mặt, sản phẩm tẩy rửa và các loại mực;

2. Như một thành phần chính của  một số chất chất tẩy rửa, nước xà phòng, mỹ phẩm, giải pháp giặt khô, sơn mài, sơn dầu, thuốc diệt cỏ, và sơn cao su;

3. Như một chất tẩy dầu mỡ;

4. Như một chất phụ gia cho nhiên liệu ô tô như một giải pháp làm tan băng;

5. Như một tác nhân azeotrope tách của rượu và carbohydrate hỗn hợp;

6. Dung môi Butyl cellosolve (BCs) dùng cho thuốc trừ sâu nông nghiệp.

7. Như một chất pha loãng cho các loại nhựa alkyd;

8. Trong công thức nhựa acrylic, nhựa đường, bọt chữa cháy, bảo vệ da, các chất phân tán dầu tràn.

9. Nó cung cấp sức mạnh và mùi đặc trưng của Windex và chất tẩy rửa làm sạch kính khác. Nó là thành phần chính của các giải pháp làm sạch công nghiệp.

 

 

Cyclohexanone (CYC, Dầu Ông già)

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 190 kg/phuy
2  Xuất xứ Đài Loan
3 Mô tả sản phẩm CTPT: C­6H10O

Tên khác : CYC, ketohexamethylene, dầu ông già.

–  Dung môi Cyclohaxanone là một dung môi có khả năng bay hơi trung bình khá, có thể hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ, nên thường được sử dụng làm nguyên liệu đầu vào cho việc điều chế các chất khác.

–   Dầu ông già tinh khiết ở dạng lỏng không màu, trong suốt, có độ sôi cao, có mùi ketone đặc trưng. Nó không tan trong nước. Dầu ông già tinh khiết có thể có màu vàng.

–   Hoà tan các dẫn xuất cellulose như : cellulose nitrate, cellulose acetate, cellulose  acetobutyrate, ethyl cellulose, cao su clo hoá, polymer vinyl chloride: vinyl chloride tinh khiết, vinyl chloride clo hoá.

 

4 Ứng dụng 1.Ứng dụng quan trọng nhất của Dung môi cyclohexanone trong công nghiệp là sản xuất các Perlon trong phản ứng đối với ε-caprolactam.

 

2. CYC là một ví dụ tiêu biểu của xeton cyclic trong giáo dục.

 

3.Dầu ông già là dung môi nguyên liệu rất tốt cho sơn, polyvinyl chloride ,dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm, thuốc nhuộm cơ bản, sản xuất loại nhựa tự nhiên và tổng hợp . Ngay cả trong sơn màu đặc trưng mờ đục, mực in. ngoài ra còn có tác dụng chống ẩm đục cho lacquer nitrate cellulose, tăng độ phân tách cho lacquer cellulose acetate và chất tẩy sơn.

 

4.Ngoài ra trong Công nghiệp sản xuất keo PVC Dung môi cyclohexanone là chất phụ gia để kiểm soát tốc độ bay hơi.

 

5.Trong ngành công nghiệp Thuộc da Dung môi cyclohexanone dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu.

 

6.Dầu ông già dùng làm phụ gia trong dung dịch kiềm và aluminium soap để ngâm sợi trong ngành sản xuất Dệt may

 

7.Phần lớn Dung môi cyclohexanone được dùng để sản xuất Nylon 6,6 và Nylon 6.

 

PEG 400 / 600

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 225 kg/phuy
2  Xuất xứ Indonesia
3 Mô tả sản phẩm – Có thể tương hợp tốt với chất hoạt động bề mặt không phân ly và chất hoạt động bề mặtcation, các chất đơn phân và đa phân có tính hút nước như : thuốc nhuộm và màu, keo dán tổng hợp. PEG có thể tương hợp hạn chế với chất béo, acid béo, cồn, dầu, waxes,ester tổng hợp và ester tự nhiên, phần cất dầu mỏ và các chất kị nước. Hỗn hợp sệt có thể được tạo ra từ sự kết hợp của các sản phẩm bằng các tan chảy chúng trong một cái thùng và khuấy trước khi làm lạnh.

 

– Các chất rắn như màu Chromic, màu Ceramic, màu trong dầu đánh bóng và dầu bôi trơn đặccó thể tạo thành dạng paste đồng nhất, bền với P.E.G với điều kiện chất rắn phải được làm ẩm riêng, độ nhớt được duy trì trong giới hạn thích hợp và các thành phần khác nhau phải có tỷ lệ chính xác.

 

4 Ứng dụng –     –  P.E.G là loại polyether alcohol tan trong nước. Chúng được sử dụng làm chất hoà tan, dầu bôi trơn, chất phân tán, chất phóng thích khuôn trong nhiều ứng dụng. Chúng được dùng để thay đổi độ nhớt của chất lỏng, dùng làm chất truyền nhiệt và là chất lưu thuỷ lực.

–     – P.E.G 200,400 và 600 được dùng trong công nghiệp chất tẩy và xà phòng để hoà tan hỗn hợp chất hoạt động bề mặt.

–     – P.E.G có khả năng hoà tan cao và có thể phân tán nhiều loại màu nhuộm và chất màu, chúng là loại chất hoà tan hiệu quả nhiều loại thuốc nhuộm kiềm. Chúng được dùng để pha mực có độ phủ cao. Có thể điều chỉnh độ đặc của mực bằng các sử dụng P.E.Glỏng và rắn.

–      – P.E.G có thể được dùng làm dung môi cho màu nhuộm kiềm trong mực in flexo.

–      -Tương tự chúng cũng được dùng làm chất hoà tan mà môi trường phân tán để điều chế màu dạng paste và màu nước, paste màu dùng trong công nghiệp dệt, công nghệ sơn và gốm sứ.

6.1 Keo dán

–         PEG đượcdùng như chất hoá dẻo làm tăng tính bôi trơn và tính ẩm cho keo dán giúp keo giữ được độ bám dính lâu hơn. PEG 300, 400 và 600 được dùng trong các loại keo dán áp hợp, keo dán dẻo nhiệt ( kết hợp các loại PEG với các hợp chất khác như amine, maleic anhydrice hoặc polyvinyl acetate.)

  6.2 Nông nghiệp :

–        –  Sử dụng :PEG 200, 300, 400,600.

  6.3 Ngành gốm

–   –   –  Loại PEG sử dụng : 400, 600

 6.4 Mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân

–        – Loại PEGsử dụng : 400, 600

 6.5 Trong xi mạ điện

–         Các loạiPEG không bị ảnh hưởng nhiều bởi các chất điện phân và làm tăng cường hiệu quả của quá trình mạ điện. Khi dùng lượng nhỏ PEG trong các bồn mạ đồng và thiết sẽ tạo độ sáng mịn. Trong bồn mạ sulphate và chloride nickel dùng PEG làm chấtđánh bóng. Trong mạ thép không gỉ và nhôm, thêm PEG sẽ tạo ra bề mặt mịn và bóng.

6.6 Sản phẩm gia đình

–         –  Loại PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600

  6.7 Dầu bôi trơn

–         –   PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600

  6.8 Gia công kim loại :

–         –  PEG sử dụng : 200, 300, 400, 600, 900,1000.

  6.9. Sơn và coating

–  Sản phẩm PEG sử dụng PEG 200, 300,400, 600, 900, 1000

 6.10 Giấy và sản phẩm giấy

– Loại PEG sử dụng :200, 300, 400, 4000.

 6.11 Dược phẩm.

 

 

 

 

Ethyl Acetate (EA)

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 180 kg/phuy
2  Xuất xứ Trung Quốc
3 Mô tả sản phẩm Ethyl acetate tồn tại chất lỏng không màu, có mùi quả ngọt đặc trưng của ester. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, và tan ít trong nước.
– Công thức phân tử: C4H8O2  – CH3COOCH2CH3- Khối lượng phân tử: 88.105 g/mol- Tỉ trọng: 0.897

– Nhiệt độ đông đặc: -83.6oC

– Nhiệt độ sôi:77.1oC

– Tính tan trong nước: 83g/L (20oC)

– Áp suất hơi:14 kPa (20oC)

– Độ nhớt: 0.426 cP (20oC)

4 Ứng dụng  

Ứng dụng phổ biến trong ngành sơn và mực in  trong sản xuất chất tẩy sơn móng tay, sản xuất keo dán, và trong thuốc lá. EA là một ester của Ethanol và acid acetic, được sản xuất quy mô lớn dùng làm dung môi do chi phí thấp, độc tính thấp và có mùi dễ chịu.

1. Công nghệ sơn bề mặt : Ethyl Acetate là dung môi bay hơi nhanh do Nitrocellulose. Có mùi quả dễ chịu nên nó được dùng cho sơn cellulose và sơn móng tay.

2.Công nghệ dược

3.Các ứng dụng khác:

-Ethyl Acetate được dùng làm dung môi

-Thuốc diệt nấm / trừ sâu

-Thuốc nhuộm và mực in tổng hợp

-Nước hoa

-Keo dán và xi măng

 

 

 

Propylene Glycol USP/EP

 

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 215 kg/phuy
2  Xuất xứ DOW
3 Mô tả sản phẩm -PROPYLENE GLYCOL là chất kháng khuẩn và là chất bảo quản thực phẩm hiệu quả. PG USP là một dung môi quan trọng hoà tan nhiều loại chất thơm. hưong dược được dùng trong công nghiệp ly trích hương thơm tạo ra các hương thơm cô đặc có chất lượng cao.

 

-PROPYLENE GLYCOL dược có độc tính thấp và cực kỳ tinh khiết vì thế nó được dùng trong công nghiệp dược, mỹ phẩm, thực phẩm, nước giải khát và các ứng dụng khác. Polypropylene glycol là chất lỏng không màu, gần như không mùi, hơi nhớt, hút ẩm.

4 Ứng dụng  

-Hóa chất ngành SƠN, MỰC IN, TẨY RỮA, DƯỢC PHẨM, MỸ PHẨM, Nông Nghiệp, NTTS…

 

-Ứng dụng trong kem đánh răng và mỹ phẩm.

 

-Ứng dụng trong thực phẩm và dược.

 

-Thuốc lá.

 

-Chất tải lạnh.

 

 

 

Methanol

 

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 160 kg/phuy
2  Xuất xứ Malaysia
3 Mô tả sản phẩm – Methanol là chất lỏng trong suốt, không màu, tan hoàn toàn trong nước. Methanol là loại alcohol chính.Nó là một dung môi phân cực và cháy với ngọn lửa không phát sáng.
4 Ứng dụng  

1.Sản xuất sơn và nhựa :
– Dùng methanol trong sản xuất nhựa Urea-formaldehyd và nhựa phenol-formadehyd. Những chất này là nguyên liệu cho ngành công nghiệp carton thô. Methanol được dùng trong lacquer do có độ hoà tan và bay hơi tốt.

2.Công nghiệp cao su:
– Methanol được dùng rộng rãi làm dung môi cho cao su trong sản xuất các sản phẩm khác nhau.

Ngoài ra Methanol được dùng trong

– Mực in

– Keo dán

– Chất chống đông

– Dược.

 

 

 

Methyl Acetate

 

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 190 kg/phuy
2  Xuất xứ Trung Quốc
3 Mô tả sản phẩm  

– Methyl acetate Là chất lỏng dễ cháy với mùi thơm dễ chịu như mùi nước tẩy sơn móng tay.

 

– Methyl acetate có đặc tính rất giống với hợp chất đồng đẳng của nó là ethyl acetate.

 

– Methyl acetate được sử dụng như một dung môi có độ phân cực trung bình và ưa dầu.

 

– Methyl acetate tan được khoảng 25% trong nước ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ càng tăng tính tan trong nước càng cao.

 

– Methyl acetate không bền khi có sự hiện diện của baz hoặc acid mạnh và là một trường hợp điển hình của hợp chất hữu cơ dễ bay hơi.

 

4 Ứng dụng  

– Ứng dụng chủ yếu của methyl acetate là dùng làm dung môi với đặc tính bay hơi nhanh và độc tính thấp trong keo, sơn, chất tẩy móng.

 

– Được dùng để sản xuất Acetic anhydride bởi quá trình carbonyl hóa methyl acetate.

 

 

 

 

Toluene

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 190 kg/phuy
2  Xuất xứ Trung Quốc
3 Mô tả sản phẩm Toluene là một chất lỏng khúc xạ, trong suốt, không màu,độ bay hơi cao, có mùi thơm nhẹ, không tan trong cồn, ether, acetone và hầu hết các dung môi hữu cơ khác, tan ít trong nước.
4 Ứng dụng 1.Sơn bề mặt

-Toluene đượcdùng chủ yếu trong các ứng dụng cần khả năng hoà tan và độ bay hơi cao nhất. Mộtứng dụng như thế là sản xuất nhựa tổng hợp.

-Toluene đượcdùng rộng rãi trong cả sơn xe hơi và sơn đồ đạc trong nhà, sơn quét, và sơn tàubiển.

-Toluene cũng đượcdùng làm chất pha loãng và là một thành phần trong sản phẩm tẩy rữa.

2.Keo dán
-Bởi vì Toluenecó khả năng hoà tan mạnh nên nó được dùng trong sản xuất keo dán và các sản phẩmcùng loại, dùng trong keo dán cao su, ximăng cao su

3.Phụ gia cho nhiên liệu

Toluene đượcdùng làm chất cải thiện chỉ số octane của xăng dầu, và làm chất mang phụ giacho nhiên liệu.Thông thường, khi thêm chỉ một lượng tương đối nhỏ Toluene vào xăngdầu sẽ làm tăng đáng kế chỉ số octane của nhiên liệu.

4.Các ứng dụng khác :
* Sản xuất thuốc nhuộm
* Y khoa
* Nước hoa
* Mức in

Xylene

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 179 kg/phuy
2  Xuất xứ Singapore, Hàn Quốc
3 Mô tả sản phẩm -Xylene là hỗn hợp dung môi cóba đồng phân : ortho, meta và para xylene-Xylene là một chất lỏng trong suốt, không màu, độ bay hơi vừa. Nó có thể hoà tan với cồn, ether, dầu thực vậtvà hầu hết các dung môi hữu cơ khác nhưng khôngtan trong nước.

-Xylene được dùng làm dung môi hoà tan nhựa tổnghợp, chất béo, sáp.

4 Ứng dụng 1.Sản xuất sơn và nhựa :

-Dùng Xylene làm dung môi cho sơn bề mặt vì nó có tốc độ bay hơi chậm hơn Toluene và khả năng hoà tan tốt. Nó được dùng trong tráng men, sơn mài, sơn tàu biển, các loại sơn bảo vệ khác và dùngtrong sản xuất nhựa alkyd2.Thuốc trừ sâu : 

-Xylene được sử dụng làm chất mang trong sản xuất thuốc trừ sâu hoá học.

3.Mực in :

 

– Xylene dùng làm dung môi cho mực in vì nó có độ hoà tan cao.

4.Keo dán :

 

– Xylene được dùng trong sản xuấtkeo dán như keo dán cao su
– Mix xylene là hỗn hợp của xilen với các hợp chất có vòng bezen .Trong Mix xylene có chứa :Benzen, toluene, ethyl benzen, các hợp chất vòng và các đồng phân Ortho, para ,meta xylene.

 

Propyleneglycol monomethyl ether acetate (PMA)

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 190 kg/phuy
2  Xuất xứ Singapore
3 Mô tả sản phẩm -PMA là một chất lỏng trong suốt, ít hút ẩm, có thể hoà tan với hầu hết các dung môi hữu cơ phổ biến, nhưng không hoàn toàn với nước.

-Do có nhóm ether và ester nên PMA có các phản ứng đặc trưng của nhóm eter và ester và khả năng hoà tan tốt. Vì thế nó hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp, waxe dầu mỡ.

-Chất này thuỷ phân chậm trong nước, nhưng bị thuỷ phân hoàn toàn trong 8h ở môi trường kiềm.

Nhiệt độ sôi ở 1013mbar: 145-1470C

Tỷ trọng ở 20­0C : 0.965-0.97 g/cm3

Khối lượng phân tử : 132.16g/mol

Nhiệt độ đông đặc : <-750c br=””>

Tốc độ bay hơi (ether =1): 33

 

*Độ hoà tan :

-Khi cho PMA vào nước thì chỉ 22% trọng lượng PMA tan. Khi Nứơc vào PMA thì chỉ có 6% trọng lượng PMA tan

-Khả năng hoà tan :Hoà tan được : NC, chất hoá dẻo DOP,DBP.Không hoà tan được : PVC

4 Ứng dụng 1.Coating :
-Do khả năng hoà tan tốt nhiều loại nhựa và dye nên nó được dùng làm dung môi, chất cải thiện độ chảy và chất kết tụ trong coating
-Sản phẩm này rất thích hợp cho sơn dùng Polyisocyanate.2.Mực in:
-Mực in lụa, in gravura và in flexo
-Paste viết bi.3.Các ứng dụng khác:
-Keo dán
-Dầu đánh bóng cho đồ gia dụng, màu nhuộm gỗ.
-Dung dịch dye và paste màu dùng để in và nhuộm màu thuộc da và vải sợiđồng phân Ortho, para ,meta xylene.

T.E.A’99 (Triethanolamine’99)

STT Thông số Nội dung
1 Quy cách 220 kg/phuy
2  Xuất xứ Thái Lan
3 Mô tả sản phẩm – Triethanolamine là một amin được sản xuất bởi phản ứng ethylene oxide  với amoniac .

 

– Triethanolamine là chất lỏng không màu. Nó hoàn toàn hòa tan trong nước. Chúng có thể phản ứng với axit để tạo thành muối hoặc xà phòng và cũng có thể tạo thành este (đôi khi được sử dụng làm hương liệu nhân tạo và nước hoa).

 

– Chất lỏng nhờn có mùi amoniac nhẹ. Nặng hơn nước. Điểm đông là 71 ° F.

4 Ứng dụng – Keo – là một chất trung gian hóa chất kết dính- Nông nghiệp – như một trung gian cho thuốc diệt cỏ, thuốc diệt nấm,..

– Sản xuất xi măng: Chất trợ nghiền Triethanolamine TEA được sử dụng trong sản xuất xi măng trong quá trình nghiền.

– Chất tẩy rửa chất làm mềm vải – để làm sạch hiệu quả và ngăn ngừa tích tụ

– Chất lỏng cơ khí – để trung hòa các thành phần có tính axit trong dầu nhờn và ngăn chặn sự ăn mòn và rỉ sét và ăn mòn độc quyền chất ức chế và diệt khuẩn

– Sản phẩm chăm sóc cá nhân – sản xuất xà phòng để sử dụng trong kem xoa tay, kem mỹ phẩm, kem rửa mặt, cạo râu kem, và dầu gội đầu

– Hóa chất nhiếp ảnh – để sử dụng trong các hệ thống phát triển hiện đại, phức tạp được sử dụng bởi ngành công nghiệp hóa học nhiếp ảnh

– Cao su – là một hóa chất trung giang được sử dụng trong sản xuất cao su

– Bề mặt – để phản ứng với các axit béo chuỗi dài để tạo thành xà phòng hoạt động bề mặt được sử dụng trong các chất phụ gia nhũ hóa trong dầu nhờn dệt may, đánh bóng, chất tẩy rửa, thuốc trừ sâu, và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như kem xoa tay, kem cạo râu, và dầu gội

– Dệt may / phụ gia dệt may – hổ trợ để làm sạch và lau dệt may, tạo điều kiện làm ướt, và cải thiện bọt và dễ dàng loại bỏ xà phòng

– Mút urethane – như là một chất xúc tác thúc đẩy sự ổn định trong quá trình phản ứng trong sản xuất linh hoạt, cứng nhắc

– Khí xử lý – cho một loạt các khí tự nhiên, hóa dầu, dầu

 

 

Trả lời

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *